GIÁ MỚI NHẤT ĐƯỢC CẬP NHẬT TẠI ĐÂY
Bơm chân không 1 cấp TB430SF hãng Tasco
Mục lục
1. Phạm vi sử dụng 3
2. Đặc điểm nổi bật 3
3. Các bộ phận của bơm 4
4. Thông số kỹ thuật 4
5. Cách sử dụng 5
6. Chú ý 5
7. Cách lắp đặt 6
8. Các vấn đề thường gặp 6
Bơm hút chân không TB430SF là thiết bị cơ bản dùng để hút chân không. Thiết bị thích hợp cho máy móc trong ngành lạnh, máy móc y tế, đóng gói chân không, phân tích khí gas, đúc nhựa dẻo và các ngành công nghiệp khác. Thiết bị cũng có thể được dùng như máy bơm chính cho nhiều loại thiết bị chân không khác.
- Thiết kế chống dầu trào ngược
Đường dẫn khí đặc biệt được thiết kế để ngăn dầu máy bơm trào ngược, gây nhiễm bẩn thùng chân không và đường ống sau khi máy bơm ngừng hoạt động.
- Thiết kế thân thiện với môi trường
Bộ tách 2 lớp dầu và khí được thiết kế đặc biệt giúp loại bỏ tình trạng đọng sương và giữ cho chúng không bị nhiễm bẩn.
- Vỏ động cơ làm từ hợp kim nhôm
Vỏ của động cơ được làm từ hợp kim nhôm để đạt được mức tỏa nhiệt cao và có thể đảm bảo hoạt động liên tục trong điều kiện bình thường. Hợp kim nhôm cũng làm cho vỏ động cơ trông đẹp mắt hơn.
- Thiết kế hợp nhất
Động cơ và máy bơm được tích hợp có tác dụng làm sản phẩm trông nhỏ gọn, đơn giản và phù hợp.
- Momen xoắn khởi động lớn
Sản phẩm được thiết kế chuyên để sử dụng trong điều kiện nhiệt độ thấp và điện áp thấp để đảm bảo bơm có thể khởi động bình thường trong mùa đông ( >50C ) và điện áp định mức ± 10%.
- Thiết kế lưu thông dầu
Sản phẩm khi chạy sẽ đạt được độ chân không tối đa và không gây ồn.
Model |
TB430SF |
Hãng sản xuất |
TASCO |
Xuất xứ |
Trung Quốc |
Cấp |
1 |
Kích thước |
28x11.5x20 cm |
Trọng lượng |
5,9kg |
Tốc độ hút |
84 l/min (3 C F M) |
Độ chân không tối đa |
75 micron |
Công suất |
280W |
Nguồn điện |
220V, 50Hz |
Dung tích dầu |
400ml |
Cổng kết nối |
1/4 và 5/16 |
Bảo hành |
12 tháng |
- Kiểm tra mức dầu trước khi sử dụng và đảm bảo rằng mức dầu nằm trên vạch đáy nếu không thì cần có dầu dự trữ (có thể sử dụng dầu bơm chân không tốc độ cao hoặc tùy chọn dầu động cơ thông thường).
- Tháo bỏ nắp khí vào và nối với thùng chân không. Nên sử dụng ống ngắn và chắc chắn được bịt kín để không bị rò rỉ.
- Tháo bỏ nắp thoát khí, cắm phích điện và bật máy bơm.
- Sau khi sử dụng, tháo phích điện, rút ống nối và vặn chặt nắp khí vào.
Cảnh báo
1. Không được dùng máy bơm để hút khí đốt, khí nổ hay khí độc.
2. Không được hút các khí ăn mòn kim loại hay khí gây ra phản ứng hóa học với dầu máy bơm.
3. Không hút các khí có chứa bụi bẩn và nhiều hơi nước.
4. Thời gian vận hành máy khi kết nối giữa đường khí vào và không khí bên ngoài khônng được quá 3 phút;
5. Nhiệt độ của khí được hút không được vượt quá 800C và nhiệt độ môi trường xung quanh nên ở mức 50 – 600C;
6. Không dùng như máy bơm nén hay máy bơm chuyển;
7. Không vận hành máy khi không có dầu;
8. Không động tay vào bề mặt nóng của máy khi máy đang hoạt động để tránh bị bỏng;
9. Không chặn cửa thoát khí khi máy bơm đang hoạt động.
Chú ý
Để giảm thiểu nguy cơ bị điện giật, hãy bảo quản máy ở trong nhà và tránh để dưới mưa.
Nguy hiểm
1. Điện áp hoạt động được ước lượng là 10% khi tiếp đất. Ổ cắm điện nên được tiếp đất tốt, nếu không có thể gây ra điện giật. Nếu dây nguồn hay phích cắm đòi hỏi cần sửa chữa hoặc thay thế, không kết nối dây nối đất với bất kỳ đầu nối của bộ chuyển đổi nào. Nếu bề mặt dây nối đất màu xanh, có hoặc không có sọc vàng thì dây cách điện chính là dây nối đất. Nếu bạn không hiểu rõ các chỉ dẫn và có những nghi ngờ liệu đã nối đất chính xác hay chưa, thì các kiểm tra sẽ được tiến hành dưới sự chỉ dẫn của thợ điện chuyên nghiệp hoặc nhân viên phục vụ. Không được thay đổi cấu trúc đầu nối của bộ chuyển đổi đi kèm. Nếu đầu nối của bộ chuyển đổi không kết nối được với ổ cắm điện, thợ điện chuyên nghiệp sẽ lắp đặt một ổ cắm thích hợp.
2. Khi rút phích cắm điện, đảm bảo cầm chặt phích cắm điện hơn là dây điện.
3. Không đặt vật nặng lên dây nguồn hoặc để dây nguồn bị siết chặt.
4. Không dùng phích cắm hay ổ cắm đã bị hỏng.
5. Không rút phích cắm điện khi tay ướt.
6. Không rút hay cắm phích cắm điện hoặc bật nguồn chuyển đổi nơi có khí than bị rò rỉ.
- Bơm chân không khi vận hành phải được đặt ở nơi khô ráo và thoáng khí. Khoảng cách đối với xung quanh tối thiểu là 2cm và đặc biệt là 5cm đối với phía trước và phía sau. Khi kết hợp với các máy móc khác, đầu khí vào thông thường được đảm bảo ở vỏ cánh quạt gió.
- Khi lắp đặt với các máy móc khác: tháo chân cao su ở phía dưới và nối với vít M4. Nếu có yêu cầu đặc biệt, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi.
- Đầu khí vào có thể được kết nối với điều kiện dòng thích hợp hoặc sử dụng vòi bọc da.
- Nếu không khí cạn kiệt có thể gây hại cho cơ thể con người hoặc môi trường làm việc, nối đường ống tại cửa thoát khí để dẫn khí ra khỏi nơi làm việc hoặc xử lý bằng các biện pháp bảo vệ môi trường.
- Trong trường hợp có yêu cầu đặc biệt, hãy lắp đặt van từ tính ở đầu khí vào của máy bơm.
- Nếu khí bị hút có chứa nhiều hơi nước hoặc hạt bụi hoặc nhiệt độ quá cao, hãy lắp đặt máy làm lạnh, bộ lọc hoặc thiết bị liên quan trong đường ống dẫn khí vào để giữ cho máy bơm hoạt động bình thường.
Hiện tượng |
Lý do |
Cách để loại bỏ |
Độ chân không thấp |
1. Thiếu dầu |
Thêm dầu cho tới dòng giữa của cân dầu |
2. Dầu bị nhũ hóa, không còn sạch |
Thay dầu mới |
|
3. Đầu vào dầu bị bịt hoặc lượng dầu cung không đủ |
Làm sạch đầu dầu vào và màng lọc |
|
4. Đường ống máy bơm hoặc thùng bơm bị hở |
Kiểm tra lại đường ống và thùng bơm xem có bị hở và cần sửa chữa không |
|
5. Chọn bơm không đúng |
Kiểm tra lại kích cỡ của thùng hút và tính toán lại máy bơm để lựa chọn |
|
6. Thời gian hoạt động quá lâu, các bộ phận bị mòn, khoảng trống bị mở rộng |
Sửa hoặc thay thế bằng một chiếc bơm mới |
|
7. Xuất hiện vật lạ tại bề mặt bịt kín của ống xả |
Kiểm tra và loại bỏ vật lạ |
|
Dầu bị rò rỉ |
1. Tấm giữ dầu bị hỏng |
Thay thế tấm giữ dầu mới |
2. Ngăn chứa dầu bị long ra hoặc bị hỏng |
Siết chặt ốc vít hoặc thay thế vòng |
|
Dầu bị phun |
1. Quá nhiều dầu |
Xả dầu đến đường đáy |
2. Áp lực đầu vào quá cao trong thời gian dài |
Chọn mẫu máy bơm thích hợp |
|
Khó khởi động máy bơm |
1. Nhiệt độ dầu quá thấp |
Dẫn đầu khí vào ra môi trường xung quanh, khởi động lại động cơ, làm nóng máy bơm. |
2. Động cơ hay nguồn điện có trục trặc |
Kiểm tra và sửa chữa |
|
3. Có vật lạ rơi vào máy bơm |
Kiểm tra và loại bỏ vật lạ |